PHẦN 1: 1. Tỷ lệ sỏi niệu ở Hoa Kỳ là: a. 5-10% b. 10-15% c. 20-35% d. 30-35%
2. Nguyên nhân làm tăng nồng độ calci nước tiểu: a. Suy giáp b. Gãy xương lớn và bất động lâu ngày c. Thiếu vitamin D d. Cả 3 câu trên đều đúng
3. Lý thuyết hình thành sỏi đang được sử dụng hiện nay là: a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Thuyết Genome SLC26A6 d. Tất cả các thuyết trên
4. Biến chứng của sỏi thận là: a. Ứ nước thượng nguồn b. Nhiễm khuẩn c. Phát sinh thêm sỏi khác d. Phá hủy thận đã sinh ra sỏi e. Tất cả các ý trên
5. Theo Guideline của hội niệu khoa Châu Âu, cận lâm sàng nào là tiêu chuẩn chẩn đoán cơn đau cấp tính vùng hông lưng: a. KUB b. UIV c. MSCT d. MRI
6. Nguyên tắc điều trị sỏi niệu: a. Lấy hết sỏi b. Phục hồi lưu thông sau khi lấy sỏi c. Giải quyết các chỗ hẹp của niệu quản bằng tạo hình d. Phải đảm bảo tất cả các nguyên tắc trên
7. Chọn câu sai. Một số thành tựu mới trong điều trị sỏi niệu là: a. ESWL b. Lấy sỏi qua da c. Lấy sỏi nội soi hông lưng d. Mổ hở
8. Phương pháp điều trị được lựa chọn cho bệnh nhân sỏi struvite là : a. Điều trị nhiễm trùng tiểu b. Can thiệp bằng PCNL c. Áp dụng cả a và b d. Cả a và b đều sai
9. Thợ máy, đầu bếp là những nghề có tỷ lệ sỏi niệu cao hơn các ngành khác vì : a. Độ tuổi trung bình của những người làm nghề nghiệp này cao b. Do hầu hết công nhân là nam c. Do sắc tộc của nhóm nghề này hầu hết là Mỹ da trắng d. Do môi trường làm việc có nhiệt độ cao
10. Dùng nhiều vitamin D tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là: a. Tăng nồng độ phosphat b. Tăng nồng độ canxi c. Tăng nồng độ oxalat d. Giảm acid uric
11. Hypocitraturia là tình trạng giảm nồng độ citrate trong nước tiểu. Các bệnh nhân mắc rối loạn này được xem là có nguy cơ mắc sỏi niệu. Các tác giả đã dựa vào thuyết nào để giải thích cho mối liên quan trên: a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Lý thuyết genome SLC26A6 d. Cả 3 lý thuyết đều không thể giải thích được
12. Abcess thận do sỏi niệu thuộc giai đoạn nào: a. Giai đoạn chống đối b. Giai đoạn giãn nở c. Giai đoạn biến chứng
d. Không thuộc vào bất kỳ giai đoạn nào 13. Xét nghiệm nào giúp đánh giá mức độ ứ nước của thận: a. MSCT, UIV, siêu âm b. MSCT, UIV, soi bàng quang- niệu quản c. MSCT, soi bàng quang, KUB d. UIV, siêu âm, KUB
14. Bệnh nhân sỏi thận (T), sỏi cản quang, đường kính 3cm, cực dưới, không nhiễm trùng tiểu. Phương pháp điều trị được lựa chọn là : a. Điều trị nội b. ESWL c. PCNL d. Mổ hở
15. Bệnh nhân vào viện vì lý do đau hông lưng (P). Qua thăm khám lâm sàng, nghi ngờ sỏi niệu quản (P). Cận lâm sàng nào được chỉ định đầu tiên : a. KUB b. Tổng phân tích nước tiểu c. Siêu âm d. MSCT
PHẦN 2 1. Độ tuổi mắc Sỏi Niệu trung bình của nam giới là: a. 30-69 b. 40-69 c. 50-79 d. 60-79
2. Chất nào sau đây không phải là chất tạo sỏi: a. Canxi b. Oxalat c. Nephrocalcin d. Cystin
3. Lý thuyết giải thích hiện tượng một số bệnh nhân khi thiếu một số chất thì bị sỏi. Đó là thuyết nào? a. Lý thuyết tạo nhân b. Lý thuyết ức chế tinh thể c. Thuyết gen SLC26A6 d. Không thuyết nào giải thích được
4. Những nguyên nhân nào làm sỏi niệu bị vướng lại? a. Hình dạng viên sỏi b. Những chỗ hẹp trên đường tiết niệu c. Cả a và b d. A và b đều sai
5. Triệu chứng lâm sàng của sỏi đường niệu là: a. Cơn đau bão thận b. Buồn nôn, ói mửa c. Đau nhói ở sườn lưng d. Tất cả các triệu chứng trên
6. Chỉ định điều trị ngoại khoa sỏi niệu: a. Điều trị nội thất bại b. Sỏi niệu có biến chứng c. Có bất thường của hệ niệu d. Tất cả các chỉ định trên
7. Bệnh nhân có sỏi niệu quản đường kính 4 mm, không có ứ nước ngược dòng, mới đau lần đầu. Chỉ định điều trị của bệnh nhân là: a. Theo dõi b. Điều trị nội c. Tán sỏi ngoài cơ thể d. PCNL
8. Dấu chạm sỏi là dấu hiệu phát hiện dựa trên: a. Thăm khám b. Thăm dò bằng thông sắt c. X-quang d. Nội soi bàng quang
9. Sỏi hay bị mắc lại ở những chỗ hẹp trên đường tiết niệu. Vậy sỏi thận hay bị mắc lại ở: a. Cổ đài thận b. Bể thận c. Cổ bàng quang d. A và b e. A và c
10. Điều trị sỏi acid uric có bao gồm biện pháp kiềm hóa nước tiểu. Lý do nào người ta áp dụng phương pháp này? a. Sỏi acid uric dễ tan trong môi trường kiềm b. Giảm lượng acid uric bài tiết ra nước tiểu c. Giảm chuyển hóa purin d. Tất cả đều đúng
11. Giảm số lượng vi khuẩn Oxalobacter fomigens làm tăng nguy cơ sỏi niệu. Nguyên nhân là: a. Vi khuẩn làm giảm hấp thu Oxalat b. Vi khuẩn làm acid hóa nước tiểu c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
12. BMI cao có nhiều nguy cơ sỏi niệu hơn. Nguyên nhân do: a. Người có BMI cao tiết ra nhiều oxalat, acid uric hơn b. Mức độ siêu bão hòa của acid uric tăng khi BMI tăng c. Cả a,b đều đúng d. Cả a,b đều sai
Áp dụng cho câu 13, 14, 15: Bệnh nhân nam 40 tuổi, nghề nghiệp đầu bếp, nhập viện vì lý do đau vùng thắt lưng. Đau đột ngột sau lao động nặng, đau rất mạnh, bệnh nhân phải lăn lộn và toát mồ hôi, phải gò lưng tôm cho bớt đau, đau xuất hiện ở thắt lưng lan xuống hạ vị, vùng bẹn bìu. Kèm theo bệnh nhân có buồn nôn và ói mửa. 13. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là: a. Sỏi thận b. Sỏi niệu quản c. Sỏi bàng quang d. Sỏi niệu đạo
14. Để xác định bệnh nhân có nhiễm trùng tiểu kèm theo hay không, cần làm xét nghiệm: a. Tìm bạch cầu, nitrit trong nước tiểu b. Soi bàng quang c. KUB d. MSCT
15. Sau khi có đầy đủ cận lâm sàng, bệnh nhân được kết luận có sỏi niệu quản đoạn 1/3 trên, kích thước 15 mm, có kèm theo nhiễm trùng tiểu và ứ nước độ II. Phương pháp điều trị thích hợp là: a. Nội soi ngược dòng b. Tán sỏi ngoài cơ thể c. Nội soi hông lưng d. Mổ hở
Câu hỏi sỏi niệu - Thầy Nguyên
Trang 1 trong tổng số 1 trang
* Viết tiếng Việt có dấu, là tôn trọng người đọc. * Chia sẻ bài sưu tầm có ghi rõ nguồn, là tôn trọng người viết. * Thực hiện những điều trên, là tôn trọng chính mình.
* Nếu chèn smilies có vấn đề thì bấm A/a trên phải khung viết bài.